您现在的位置是:Cúp C2 >>正文
Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng đất tăng thêm năm 2021_kq wc 2022
Cúp C2454人已围观
简介Cấp sổ đỏ, sổ hồng trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho ...
Cấp sổ đỏ,ồsơcấpsổđỏsổhồngđấttăngthêmnăkq wc 2022 sổ hồng trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Đối với thửa đất gốc đã có giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp thêm sổ đỏ, sổ hồng cho diện tích tăng thêm gồm: Đơn đề nghị theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng; bản gốc sổ đỏ của thửa đất gốc; bản gốc giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.
- Đối với thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận, hồ sơ xin cấp thêm sổ đỏ, sổ hồng cho diện tích tăng thêm gồm: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc.
![]() |
Hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng diện tích đất tăng thêm được quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT theo từng trường hợp cụ thể. Đồ họa: M.H |
Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Bản gốc giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm.
Trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp giấy chứng nhận
- Diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 1.7.2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.
Bản gốc giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận.
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm.
Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng.
Bản gốc giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận.
Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Theo Lao động

Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 11, 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, miễn, giảm tiền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở.
Tags:
转载:欢迎各位朋友分享到网络,但转载请说明文章出处“X88Bet”。http://user.rgbet01.com/html/157c399782.html
相关文章
Một số tính năng của Teams có thể bạn chưa biết
Cúp C2Microsoft Teams là ứng dụng cung cấp các tính năng chat, họp trực tuyến, cộng tác làm việc và chia s ...
【Cúp C2】
阅读更多Lý do chim bồ câu được mệnh danh bổ gấp 9 lần thịt gà và lưu ý khi dùng
Cúp C2Loài vật được mệnh danh bổ gấp 9 lần thịt gàTrong cuốn "Thực liệu thảo mộc" ở thời nhà Đường, Trung ...
【Cúp C2】
阅读更多Những công dụng của nước gạo với đối với tóc
Cúp C2Nước gạo là phần nước tinh bột còn lại sau khi gạo được nấu chín hoặc ngâm kỹ. Nó được cho là giúp m ...
【Cúp C2】
阅读更多
热门文章
最新文章
LMHT: Đầy là phiên bản làm lại Vladimir 'vạn người mê'?
Một số điều người chơi cần biết về game bài E168 Club
Triệu chứng "báo động đỏ" chỉ điểm ung thư xương
Quan hệ tình dục bằng miệng có gây ung thư vòm họng không?
Người phụ nữ lái xe Hyundai Verna vứt rác xuống sông bị tịch thu ô tô
Sập sân khấu cuộc thi hoa hậu ở TPHCM: Nạn nhân bị đa chấn thương